1. Ghi nhận lệ phí môn bài đầu năm tài chính.
  2. Kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối đầu năm.
  3. Tính và nộp thuế TNDN tạm tính
  4. Nguồn tiền mặt: Thường các chủ doanh nghiệp bỏ tiền túi để mua hàng, trả chi phí nhưng không có giấy tờ gì nên quỹ thiếu hụt. Cần có hợp đồng mượn tiền của chủ doanh nghiệp hay của những người bổ tiền ra cho Công ty mượn để bù đắp vào, không tự ý làm giảm nguồn tiền mặt với bất cứ lý do gì nếu như nó không phục vụ sản xuất kinh doanh.
  5. Tiền ngân hàng: Công ty có bao nhiêu tài khoản ngân hàng thì nhớ lấy bấy nhiêu sổ phụ để đối chiếu, kể cả các tài khoản không có phát sinh. Tài khoản ngân hàng trên báo cáo tài chính không bao giờ âm, khi có nghiệp vụ thấu chi thì mình coi như là đang vay ngân hàng.
  6. Thuế GTGT khấu trừ: Kiểm tra số dư ở chỉ tiêu 43 trên tờ khai thuế GTGT tháng 12/2023 hoặc quý 4/2023 so với số dư ờ tài khoản 133 như thế nào?
  7. Công nợ phải thu: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải thu với khách hàng đến hết ngày 31/12/2023 và xem lại các khoản đã thu bên Có tài khoản 131 có phải xuất hóa đơn theo luật định hay không?
  8. Công nợ phải trả: Làm biên bản đối chiếu công nợ phải trả với nhà cung cấp đến hết ngày 31/12/2023 và xem lại các khoản còn nợ bên Có tài khoản 331 có hợp đồng trả chậm theo quy định hay chưa?
  9. Kiểm tra công nợ phải thu khó đòi và trích lập dự phòng theo quy định (nếu có).
  10. Tiền tạm ứng: Kiểm tra đối chiếu để hoàn ứng nếu còn số dư cuối năm.
  11. Hàng tồn kho: Kiểm tra, đối chiếu số dư giữa bảng nhập – xuất – tồn hàng tồn kho với sổ sách. Tuyệt đối không để xuất quá số lượng hàng tồn kho hiện có. Kiểm tra lập dư phòng (nếu có).
  12. Phân bổ chi phí trả trước: Kiểm tra đã phân bổ chi phí đầy đủ chưa? Chi phí nào hợp lý, chi phí nào không hợp lý khi tính thuế?
  13. Tài sản cố định: Đã khấu hao tài sản đầy đủ chưa? Chi phí nào hợp lý, chi phí nào không hợp lý.
  14. Thuế phải nộp: Kiểm tra, đối chiếu thuế còn phải nộp cuối năm với bảng tình hình nộp thuế năm 2023 của Cơ quan thuế nếu được.
  15. Lương và các khoản theo lương: Kiểm tra hạch toán lương và các khoản theo lương trong năm đã đầy đủ chưa? Đối chiếu số dư bảo hiểm cuối năm với Tờ thông báo kết quả đóng bảo hiểm của Cơ quan bảo hiểm.
  16. Các khoản tiền vay, mượn: Kiểm tra lại kỹ để theo dõi hoặc hoàn trả.
  17. Doanh thu: Tách doanh thu nào chịu thuế TNDN, doanh thu nào không chịu thuế nếu có.
  18. Giá vốn: Đã hạch toán đầy đủ, tập hợp và kết chuyển giá vốn chưa? Giá vốn được trừ và không được trừ?
  19. Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp: Chi phí nào hợp lý và không hợp lý, hồ sơ đầy đủ hay chưa?
  20. Chi phí lãi vay: Chi phí nào hợp lý và không hợp lý, hồ sơ đầy đủ hay chưa? Có bị không chế 30% vì thuộc trường hợp có phát sinh giao dịch liên kết theo Nghị định 132/2020/NĐ-CP hay không?
  21. Chi phí khác:  Chi phí nào hợp lý và không hợp lý, hồ sơ đầy đủ hay chưa?
  22. Kết chuyển doanh thu: Toàn bộ các tài khoản doanh thu, thu nhập: 511; 515, 711…kết chuyển 911, tài khoản doanh thu không còn số dư cuối kỳ.
  23. Kết chuyển chi phí: Toàn bộ các tài khoản chi phí: 641; 642, 635, 811…kết chuyển 911, tài khoản chi phí không còn số dư cuối kỳ.
  24. Lập quyết toán thuế TNDN và xác định số thuế phải nộp cho năm 2023.
  25. Lập quyết toán thuế TNCN và xác định số thuế phải nộp cho năm 2023.
  26. Lập báo cáo tài chính và kiểm tra trước khi nộp cho Cơ quan Nhà nước theo quy định.
  27. Lỗ được phép chuyển liên tục 5 năm nếu có phát sinh và đính kèm phụ lục 03-2A khi nộp quyết toán thuế TNDN.
  28. Lưu ý phần điều chỉnh tăng Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN đối với các khoản như chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN.
  29. Doanh nghiệp có ưu đãi thuế nhớ chọn phụ lục 03-3A.
  30. Nhớ gõ số tiền thuế TNDN đã tạm tính và đã nộp NSNN của 4 quý năm 2023, cũng như số thuế còn dư thừa các năm trước vào các cột tương ứng.
  31. Giảm trừ bản thân và người phụ thuộc: Mức giảm trừ bản thân 11.000.000 đồng / tháng (lưu ý trường hợp ủy quyền hay không ủy quyền quyết toán thay để tích vào ô cá nhân ủy quyền quyết toán thay). Mức giàm trừ người phụ thuộc 4.400.000 đồng / tháng (lưu ý đã đăng ký giảm trừ).
  32. Vấn đề cam kết 02 để không phải khấu trừ thuế: Người lao động ký hợp đồng thời vụ dưới 3 tháng khi doanh nghiệp chi trả nếu: Mỗi lần chi trả dưới 2 triệu đồng/tháng thì không phải khấu trừ thuế TNCN, nếu mỗi lần chi trả trừ 2 triệu đồng trở lên thì khấu trừ 10% thuế TNCN. Nếu không muốn khấu trừ 10% thuế TNCN thì làm cam kết 08 theo Thông tư 80/2021/TT-BTC nếu như ước tính cả năm thu nhập không vượt quá 132 triệu đồng nếu độc thân, có người phụ thuộc thì tính thêm và có MST cá nhân tại thời điểm cam kết.

Trần Viết Tú – Audit Director – CAF Việt Nam

Hotline: 082.5400222